Tìm kiếm gần đây
Từ khóa phổ biến
Đồ điện tử
Xe cộ
Bất động sản
Ship
Máy tính để bàn
Máy ảnh, Máy quay
Điện thoại di động
Xe đạp
Xe máy
Ô tô
Mua bán nhà đất
Đất
Dịch vụ - Giải trí
Thực phẩm, đồ uống
Thời trang
Mẹ và Bé
Đồ gia dụng
Sức khỏe - Sắc đẹp
Nội thất - Ngoại thất
Khuyến mại - Giảm giá
Thủ công - Mỹ nghệ - Quà tặng
Nhà trong ngõ
Căn hộ chung cư
Nhà riêng, nguyên căn
Nhạc cụ
Sách
Cửa hàng
Văn phòng
Máy tính bảng
Tivi, Loa, Amply, Máy nghe nhạc
Phụ kiện
Xe tải, xe khác
Phụ tùng xe
Xe đạp điện
Xe máy điện
Nội thất ô tô
Thời trang nam
Thời trang nữ
Đồ đôi, đồng phục
Thời trang bé
Giày dép
Thú cưng
Tìm việc làm
Đồ cho mẹ và bé
Thiết bị điện lạnh
Thiết bị nhà bếp
Thiết bị theo mùa
Thiết bị sức khỏe
Đồ gia dụng khác
Mỹ phẩm
Spa
Vật tư - y tế
Thể thao
Dịch vụ
Sở thích khác
Dụng cụ thể thao
Du lịch
Đồ dùng văn phòng, công nông nghiệp
Nội thất phòng khách
Nội thất phòng ngủ
Nội thất phòng bếp
Nội thất phòng tắm
Nội thất văn phòng
Vườn
Thiết kế, phong thủy
Nội thất khác
Hoa, quà tặng, handmade
Nghệ thuật, thủ công
Thực phẩm, Đồ uống
Thực phẩm
Đồ uống
Laptop
Thiết bị đeo thông minh
Sưu tầm đồ cổ
Thiết bị chơi game
Thời trang thể thao
Phụ kiện thể thao
Dụng cụ làm đẹp
Thực phẩm chức năng
Gà
Chó
Mèo
Chim
Đồ ăn, phụ kiện, dịch vụ
Thú cưng khác
Đồ dùng văn phòng
Công nông nghiệp
Ngoại thất
Linh kiện
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, việc có một chiếc oto để đi lại không còn quá khó khăn đối với mọi người. Có thể thấy trung bình mỗi gia đình ở Việt Nam đều có thể có ít nhất một chiếc xe. Khi chúng ta sở hữu một chiếc xe dù là xe mới hay đã qua sử dụng thì đều cần phải để ý đến số VIN của oto. Đây là số nhận dạng của xe mình và ở số này có rất nhiều những thông tin quan trọng mà bạn cần biết. Vậy để hiểu thêm về số vin xe oto là gì và cách đọc cũng như vị trí của nó nằm ở đâu thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu với raonhanh365.vn nhé!
Số Vin, đây là từ tiếng anh viết tắt của Vehicle Identification Number. Số Vin sẽ bao gồm 17 ký tự và được đánh số theo nhiều kiểu khác nhau. Số này dùng để nhận diện, quản lý và tra cứu nguồn gốc , xuất xứ của một chiếc oto.
Hệ thống số Vin ở châu Âu sẽ khác so với số Vin Bắc Mỹ và khác với ký hiệu Vin quốc tế được quy định theo chuẩn ISO 3833.
Từ năm 1981 tới nay, số Vin đã được thống nhất quy ước trên toàn thế giới. Do đó mỗi một chiếc xe oto được sản xuất ra sẽ có cho riêng mình một số Vin khác biệt.
Tuy nhiên số Vin vẫn sẽ có một vài điểm chung là ký tự đầu tiên cho biết nước sản xuất ra chiếc oto này ví dụ như Mỹ sẽ là số 1 hoặc số 4, Nhật Bản sẽ là chữ J. Ngoài ra thì ký tự tứ 10 của số Vin sẽ chỉ năm sản xuất của chiếc xe.
Xem thêm: Kính chiếu hậu của xe hơi là kinh gì và tại sao nó lại quan trọng?
Tùy vào từng nhà sản xuất mà số Vin sẽ được đặt ở các vị trí khác nhau. Số Vin có thể được in trên một miếng kim loại dẹt nhỏ, giấy dán hoặc tem.
Các nhà sản xuất thường sẽ đặt số Vin ở trên một bộ phận dễ nhìn ở trên xe để cho khách hàng có thể dễ dàng thấy được. Để kiểm tra xem số Vin của xe mình là gì bạn có thể xem ở:
- Trên giấy tờ xe: Giấy tờ của chiếc xe bạn mua như là thẻ bảo hiểm xe giấy đăng ký xe chắc chắn sẽ có số Vin của xe. Đây là cách dễ nhất để có thể xem được số Vin.
- Ở trên bảng điều khiển của xe: Ở bảng điều khiển phía trên kính chắn gió phía bên người lái sẽ có ghi số Vin. Bạn có thể xem được số Vin ở đây.
- Cửa xe: Bất kể một chiếc xe nào cũng đều có những thông tin của xe. Nó sẽ được in ở trên cửa xe hoặc khung của cửa xe hay cửa xe phía bên người lái.
- Khối động cơ: Ở phần khối động cơ cũng sẽ có rất nhiều những thông tin được in ở đây. Nếu như chiếc xe của bạn chưa bị thay động cơ thì bạn cũng có thể xem số Vin ở đây nhé.
Ngoài ra, thì các xe khác nhau sẽ có cách in số Vin khác nhau, nó có thể ở tren mui xe hoặc là một số bộ phận khác của xe.
Xem thêm: Bằng lái xe ô tô nào cao nhất và làm cách nào để có thể sở hữu
Một số Vin đâỳ đủ sẽ bao gồm 17 ký tự là các số từ 0 đến 9 và các chữ cái trừ O,Q,I (vì khi in hoa sẽ tránh nhầm lẫn với số 0 và 1). Các ký tự ở số Vin sẽ được chia làm 6 cụm. Mỗi một cụm sẽ một 1 thông tin nào đó của xe. Dưới đây sẽ là cách đọc số Vin theo từng cụm ký tự.
Hầu hết các nhà sản xuất oto đều sẽ có mã nhận dạng nhà sản xuất trên thế giới (WMI) do hiệp hội kỹ sư oto chỉ định. Cụm đầu tiên sẽ cho chúng ta biết về nguồn gốc của quốc gia sản xuất (có thể là 1 hoặc 2 ký tự đầu). Còn ký tự còn lại sẽ là nhãn hiệu của xe.
Nếu chữ cái đầu tiên là | Xe được sản xuất tại |
A-H | Châu Phi |
J-R | Châu Á |
S-Z | Châu Âu |
1-5 | Bắc Mỹ |
6-7 | Australia hoặc New Zealand |
8-9 | Nam Mỹ |
Ký tự thứ 2 và thứ 3 là nhà sản xuất và nhãn hiệu xe
Nếu kí tự thứ 2 là | Xe được sản xuất bởi hãng |
H | Honda |
T | Toyota |
M | Hyundai |
G | General Motors |
1 | Chevrolet |
C | Chrysler |
J | Jeep |
4 | Buick |
6 | Cadillac |
Ký tự thứ 3: Sẽ kết hợp với 2 chữ số đầu tiên chỉ ra loại xe hoặc bộ phấn sản xuất
Cụm này sẽ mô tả thông tin chi tiết của xe bao gồm loại xe, những kết cấu và trang bị nổi bật, loại hộp số, series xe. Cụm 5 ký tự này sẽ đi liền với nhau và mỗi một nhà sản xuất sẽ có những quy định riêng khác nhau. Tuy nhiên phần lớn Bắc Mỹ sẽ dùng chung một kiểu.
Ví dụ như dãy chữ HT82H:
Chữ H đầu tiên: Đây là mã an toàn, có nghĩa là xe này có túi khí ở phía trước và sau xe.
Tiếp theo là chữ T82 là cho biết loại xe. Bạn có thể tra danh sách cầm tay của Ford về số Vin. Bạn sẽ biết được rằng T8 là dành cho loại Mustang coupe. Đó có thể là một chiếc Mustang Bullitt, coupe GT hoặc coupe Shelby GT.
Chữ H thứ 2 là ký tự thứ 8, đây là ký tự quan trọng nhất: Ký tự này chỉ loại động cơ của xe, ở đây thì H là loại động cơ V8 của Ford. Còn nếu là chữ N sẽ là động cơ V6.
Đây là một số ngẫu nhiên, được lựa chọn bởi 1 thuật toán dùng để kiểm tra tính hợp lệ của tòa bộ chuỗi Vin của xe là thật hay không.
Ký tự này sẽ cho biết năm sản xuất của xe. Nếu như chiếc xe ra đời từ năm 2001-2009 thì sẽ có số từ 0 đến 9.
Nếu như chiếc xe sản xuất từ năm 1980-2000 thì sẽ sử dụng những chữ cái từ A đến Y ngoại trừ 3 chữ I,O,Q.
Ví dụ xe sản xuất năm 1994 có mã R.
Bắt đầu từ năm 2010 trở đi, phần lớn các hãng xe sẽ sử dụng chữ A vào những năm sau, những chữ cái tiếp theo sẽ được tiếp tục tái bản.
Nếu kí tự thứ 10 là | Xe được sản xuất vào năm |
A | 2010 |
B | 1981 / 2011 |
C | 1982 / 2012 |
D | 1983 / 2013 |
E | 1984 / 2014 |
F | 1985 / 2015 |
G | 1986 / 2016 |
H | 1987 / 2017 |
J | 1988 |
K | 1989 |
L | 1990 |
M | 1991 |
N | 1992 |
P | 1993 |
R | 1994 |
S | 1995 |
T | 1996 |
V | 1997 |
W | 1998 |
X | 1999 |
Y | 2000 |
1 | 2001 |
2 | 2002 |
3 | 2003 |
4 | 2004 |
5 | 2005 |
6 | 2006 |
7 | 2007 |
8 | 2008 |
9 | 2009 |
Ký tự này sẽ cho biết nhà máy lắp ráp chiếc xe. Mỗi một hãng xe khác nhau sẽ có một ký tự nhà máy riêng khác nhau.
Cụm này sẽ chỉ ra số thứ tự sản xuất của xe hay còn gọi là số series xe. Khi một chiếc xe được đưa ra dây chuyền nó sẽ được đánh số thứ tự. Ví dụ như chiếc xe có cụm cuối là 056764 có nghĩa là đây là chiếc xe thứ 56,764.
Trên đây là tất cả những thông tin mà raonhanh365.vn đem đến cho bạn về số Vin xe oto là gì. Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn biết được số Vin là gì và cách đọc số Vin sao cho đúng.
Xe ô tô MPV là gì? Đặc điểm, phân loại và ưu – nhược điểm
Trong thời đại công nghiệp như ngày nay, có rất nhiều những mẫu mã oto đã được sản xuất và tiêu dùng. Rất nhiều hãng xe có mặt tại Việt Nam từ những hãng xe tầm trung hay những dòng xe cao cấp. Trong đó xe MPV cũng là một dòng xe tiêu biểu trong phân khúc xe đa dụng hiện nay. Vậy xe oto MPV là gì? Nó có những đặc điểm gì khác biệt so với những mẫu xe khác. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của raonhanh365.vn để biết nhé.
Mẹo tìm nhà chính chủ tránh bị lừa đảo. Lưu ý khi tìm kiếm thông tin nhà đất trên mạng. Khám phá cách tìm nhà chính chủ hữu ích có thể bạn chưa biết.
Cách nhận biết lốp xe máy non hơi đơn giản. Làm thế nào để phòng ngừa tình trạng lốp xe bị non? Lốp xe máy non hơi mang nhiều nguy hiểm tiềm ẩn.
Bạn đang muốn tìm hiểu về cách xác định hướng phòng ngủ sao cho hợp phong thủy? Hãy cùng tham khảo rõ hơn trong bài viết bên dưới đây bạn nhé.